Máy nén khí là loại máy rất thông dụng trong đời sống hàng ngày cũng như trong công nghiệp. Vậy thủ tục nhập khẩu máy nén khí sẽ như thế nào? Kiểm tra chất lượng máy nén khí nhập khẩu như thế nào? Cùng tham khảo ngay bài viết dưới này!
Máy nén khí có phải kiểm tra chất lượng không?
Khi nhập khẩu máy nén khí, thường không cần phải tiến hành kiểm tra chất lượng. Tuy nhiên, thực tế là quy trình nhập khẩu máy nén khí có thể đòi hỏi một số thủ tục khác nhau, và mức độ kiểm tra chất lượng có thể thay đổi tùy theo quốc gia và quy định của từng cơ quan quản lý.
Trong một số trường hợp, máy nén khí có thể phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể hoặc các yêu cầu an toàn trước khi được phép nhập khẩu và sử dụng trong lãnh thổ đó. Điều này là cực kỳ quan trọng để đảm bảo rằng máy nén khí đáp ứng được các tiêu chuẩn an toàn và hiệu suất cần thiết để thực hiện tốt các tác vụ công nghiệp.
Vì vậy, việc tìm hiểu về các quy định và yêu cầu cụ thể của quốc gia bạn đang nhập khẩu máy nén khí là điều cực kỳ quan trọng. Bằng cách nắm rõ quy trình này, bạn có thể đảm bảo rằng máy nén khí của bạn sẽ tuân thủ mọi quy định và tiêu chuẩn, giúp bạn tránh được các vấn đề phức tạp sau này.
Một số thông tin về máy nén khí nhập khẩu
Mã hs máy nén khí
Dưới đây là danh sách một số mã HS code (Mã hệ thống mã hóa hàng hóa) cho máy nén khí:
- Chương 8414: Bao gồm các sản phẩm như bơm không khí, bơm chân không, máy nén không khí, máy nén chất khí khác và quạt. Cũng bao gồm nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.
- Phân nhóm 841430: Đây là các máy nén khí được sử dụng trong thiết bị làm lạnh, đặc biệt là trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp.
- Phân nhóm 84144000: Đây là các máy nén khí dành cho sử dụng dân dụng và thường được lắp đặt trên khung có bánh xe để dễ dàng di chuyển và sử dụng trong các ứng dụng như trong các cơ sở sản xuất, hộ gia đình hoặc công việc ngoài trời.
Đọc thêm: Quy định kiểm định máy nén khí theo pháp luật mới nhất 2023
Một số loại thuế nhập khẩu máy nén khí
Các mức thuế và ưu đãi thuế thường gặp khi nhập khẩu như sau:
- Thuế nhập khẩu thông thường: 10,5%
- Thuế nhập khẩu ưu đãi: 7%
- Thuế GTGT VAT: 10%
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ Trung Quốc có C/O form E: 0%
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ Đông Nam Á có C/O form D: 0%
Chính sách nhập khẩu máy nén khí theo pháp luật
Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu bất kỳ sản phẩm nào, việc đầu tiên là phải nắm rõ chính sách nhập khẩu áp dụng cho loại hàng hóa đó. Chính sách nhập khẩu cho máy nén khí và các loại tương tự được quy định trong các văn bản pháp luật sau:
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; đã được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
- Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018.
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013.
- Công văn số 1534/GSQL-GQ1 ngày 26/07/2017.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017.
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Công văn 322/ATLĐ-QCKĐ ngày 09/06/2023.
Theo những văn bản này, máy nén khí không nằm trong danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi tiến hành nhập khẩu máy nén khí, cần chú ý các điểm sau:
- Máy nén khí đã qua sử dụng có thể được nhập khẩu nếu tuổi đời của thiết bị không vượt quá 10 năm.
- Không cần tiến hành kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu máy nén khí.
- Trường hợp nhập khẩu riêng bình nén khí, cần chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, không có văn bản áp dụng trong quá trình nhập khẩu bình nén khí.
- Khi thực hiện nhập khẩu máy nén khí, cần tuân theo quy định về dán nhãn hàng hóa theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
- Để đảm bảo tính chính xác trong quy trình nhập khẩu và tránh bị phạt, cần xác định mã HS code đúng để xác định thuế phải nộp.
Những quy định này giúp đảm bảo rằng quá trình nhập khẩu máy nén khí được thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
Tính thuế nhập khẩu máy nén khí
Thuế nhập khẩu là một nghĩa vụ phải được thực hiện bởi người nhập khẩu khi thực hiện các thủ tục nhập khẩu máy nén khí. Đây là một trách nhiệm bắt buộc và hàng hóa chỉ được thông quan sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Nghĩa vụ thuế nhập khẩu bao gồm hai loại chính, đó là thuế GTGT (Thuế Giá Trị Gia Tăng) và thuế nhập khẩu. Mức thuế nhập khẩu cụ thể sẽ phụ thuộc vào mã HS code (Mã hệ thống mã hóa hàng hóa) của sản phẩm được chọn.
Cách tính thuế nhập khẩu cho máy nén khí như sau:
- Thuế nhập khẩu được xác định dựa trên mã HS code của sản phẩm và được tính bằng công thức: Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF (Cost, Insurance, and Freight – Giá cước, bảo hiểm, và phí vận chuyển) x % thuế suất.
- Thuế GTGT nhập khẩu được tính bằng công thức: Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x % thuế suất GTGT.
Theo công thức trên, có thể thấy rằng mức thuế nhập khẩu cho máy nén khí phụ thuộc vào tỷ lệ thuế suất được áp dụng. Mức thuế suất này có thể biến đổi dựa trên việc sản phẩm có chứng nhận xuất xứ hay không. Nếu có chứng nhận xuất xứ (%), thì có thể áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Thủ tục nhập khẩu máy nén khí
Đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí nhập khẩu
Để thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng máy nén khí nhập khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ tài liệu bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng theo mẫu: bao gồm 4 bản gốc.
- Hợp đồng (Sales contract).
- Hóa đơn thương mại (Commercial invoice).
- Phiếu đóng gói hàng hóa chi tiết (Packing list): 1 bản chụp.
- Vận tải đơn (Bill of Lading): bản gốc hoặc bản chụp.
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): bản chụp từ các tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu.
- Chứng nhận chất lượng (C/Q) hoặc Báo cáo kiểm tra (Test Report): 1 bản.
- Bảng mô tả hàng hóa kèm hình ảnh.
Sau khi hoàn thành bộ tài liệu này, doanh nghiệp sẽ nộp chúng tới Sở Lao Động Thương Binh Xã Hội. Trong vòng 1-2 ngày, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy đăng ký kiểm tra chất lượng với số đăng ký và dấu của sở.
Làm thủ tục hải quan
Để thực hiện truyền tờ khai hải quan điện tử, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ tài liệu gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng: 1 bản gốc.
- Hóa đơn thương mại (Commercial invoice).
- Phiếu đóng gói hàng hóa chi tiết (Packing list): 1 bản chụp.
- Vận tải đơn (Bill of Lading): bản gốc hoặc bản chụp.
- Chứng nhận xuất xứ (C/O): bản gốc.
- Các chứng từ liên quan khác.
Sau khi hàng hóa đã cập cảng, doanh nghiệp cần gửi công văn xin Hải quan để yêu cầu vận chuyển hàng hóa về kho.
Kiểm định và nộp hồ sơ bổ sung cho sở LĐTBXH
Sau khi hàng hóa đã được chuyển về kho, doanh nghiệp sẽ thông báo cho Trung tâm kiểm định để tiến hành kiểm tra mẫu thử nghiệm. Thời gian kiểm tra này thường kéo dài từ 3-5 ngày, và sau khi hoàn thành, Trung tâm kiểm định sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy.
Tiếp theo, doanh nghiệp cần nộp thêm các giấy tờ còn thiếu cho Sở Lao Động Thương Binh Xã Hội của tỉnh/thành phố. Các giấy tờ này bao gồm:
- Giấy chứng nhận hợp quy.
- Tem phụ sản phẩm.
- Các chứng từ khác theo nghị định 74/2018/NĐ-CP.
Khi đã hoàn thành việc nộp đủ các chứng từ, Sở sẽ cấp giấy thông báo kết quả kiểm tra chất lượng.
Nộp kết quả kiểm tra chất lượng máy nén khí nhập khẩu cho hải quan và hoàn thành lô hàng
Sau khi đã nhận được giấy thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, doanh nghiệp cần nộp giấy báo này cho cơ quan Hải quan. Khi hoàn thành bước này, lô hàng nhập khẩu sẽ được coi là đã hoàn thiện quy trình nhập khẩu.
Công ty Lâm Phát Equipment rất vui vì bạn đã dành thời gian đọc bài viết này và hy vọng rằng nó đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách kiểm tra chất lượng máy nén khí nhập khẩu và cũng như thủ tục nhập khẩu máy nén khí.Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần thêm thông tin, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi khía cạnh của thế giới nhập khẩu máy nén khí.